Căn cứ phân loại đất đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp

Cập nhật: 15/07/2015 | Lượt xem : 2151

Việc phân loại đất đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp và đất khác được căn cứ vào mục đích sử dụng đất, cụ thể theo quy định tại Luật Đất đai số 13/2003/QH11

Căn cứ phân loại đất đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp

Căn cứ phân loại đất đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1.  Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a)  Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b)  Đất trồng cây lâu năm;
c)  Đất rừng sản xuất;
d)  Đất rừng phòng hộ;
đ)  Đất rừng đặc dụng;
e)  Đất nuôi trồng thuỷ sản;
g)  Đất làm muối;
h)  Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;

2.  Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a)  Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b)  Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
c)  Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d)  Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ)  Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
e)  Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;
g)  Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
h)  Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
i)  Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
k)  Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;

3.  Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng